Bạn đang xem bài viết Từ Vựng Và Hội Thoại Học Tiếng Hàn Qua Truyện Ngắn Song Ngữ được cập nhật mới nhất trên website Kovit.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Học tiếng Hàn qua truyện tranh
Học tiếng Hàn qua truyện cười song ngữ
Mẩu truyện cười 1:
생물시간, 선생님이 물었다: (Trong giờ sinh vật, thầy giáo hỏi học sinh):
A: 여러분, 동물의 왕은 누구일까요?(Các em hãy cho biết vị vua của các loài động vật là con gì?
학생들이 대답했다 : (Học sinh trả lời):
B: 동물원 사장입니다! (Dạ thưa, đó là giám đốc của sở thú ạ.)
Mẩu truyện cười 2:
생물시간에 선생님이 물었다: (Trong giờ sinh học cô giáo hỏi):
A: 왜 병아리는 계란 껍질을 깨고 밖으로 나올까요?(Các em hãy cho biết tại sao con gà con lại mổ vỏ trứng rồi sau đó mới chui ra ngoài?
B: 선생님, 그것은 병아리가 계란과 함께 후라이가 되는것이 무서워서 입니다! (Dạ em thưa cô, vì con gà nó sợ sẽ bị chiên lên cùng với trứng ạ.)
Mẩu truyện cười 3:
학교에서 돌아온 아이가 엄마를 불렀다: (Cậu bé nọ đi học về và cất tiếng gọi mẹ):
A: 엄마, 제가 10점 받으면 사탕 열개 준다고 하셨죠?(Mẹ ơi, có phải mẹ nói rằng nếu như con được điểm mười thì mẹ sẽ cho con mười cái kẹo đúng không ạ?
B: 응, 그럼 오늘 10점 받았니? (Đúng rồi, con đã được điểm 10 à?)
A: 아니오, 오늘은 사탕 한개면 되요 (Không ạ, ngày hôm nay mẹ chỉ cần cho con 1 cái kẹo mút thôi)
Với những mẩu chuyện ngắn nhưng hài hước và đem về tiếng cười, bạn chắc chắn sẽ thấy việc học của mình trở nên nhẹ nhàng hơn rất nhiều. Ngoài các mẩu truyện SOFL vừa chia sẻ, các bạn có thể học tiếng Hàn qua truyện tranh như: doraemon bằng tiếng Hàn, Zippy Ziggy, Kid Gang hay Change Guy.
Một cách học từ vựng và hội thoại tiếng Hàn qua truyện song ngữ cực kỳ hiệu quả đó chính là các bộ phim. Khi tự học tiếng Hàn tại nhà, các bạn có thể chọn cho mình những bộ phim có phụ đề song ngữ, sau đó học theo.
Lợi ích khi học tiếng Hàn qua phim song ngữ đó là:
Bạn không cảm thấy chán nản, mệt mỏi giống như khi học theo giáo trình
Bạn có thể vừa đọc sub song ngữ, vừa có thể luyện nghe cách phát âm và đọc theo
Bạn có thể dừng lại bất cứ khi nào để ghi chép từ mới tiếng Hàn và ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản.
Bạn có thể xem và ôn tập lại các nội dung trong bộ phim song ngữ Hàn Việt ở bất cứ đâu.
Học Tiếng Hàn Qua Truyện Cổ Tích
Đang thực hiện
Học tiếng Hàn Quốc dễ như ăn kẹo
Truyện cổ tích Hàn Quốc: Người con hiếu thảo khôn ngoan
Truyện: Mi-ae LeeTranh : Seon-Beom Song
Ngày xửa ngày xưa ở một ngôi làng có hai vợ chồng nọ. Người chồng làm nghề buôn bán nên thường đi xa vắng nhà thường xuyên nên người vợ một mình chăm sóc cha chồng. Người con dâu ngày càng khó chịu và không muốn sống cùng cha chồng nữa nên mỗi bữa chỉ cho ăn một chút cơm
Một ngày kia người chồng trờ về thấy cha gầy ốm anh ta rất giận nhưng cố nhịn rồi bảo vợ, nếu cho cha ăn nhiều trong một năm chắc sẽ mập sau đó ta đem ra chợ bán sẽ nhiều tiền. Từ lúc ấy người con dâu bắt đầu chăm sóc cho cha chồng chu đáo hơn thêm vào đó người cha chồng bắt đầu chăm chỉ và tốt hơn trước. Một năm trôi qua vợ chồng người con trai luôn chăm sóc phụng dưỡng cha già.
Nội dung câu truyện: Người con hiếu thảo, khôn ngoan
옛날에 한 부부가 살았어. Ngày xửa ngày xưa có một đôi vợ chồng nọ.
남편은 나무랄 데 없는 효자였는데, anh chồng là một người con rất hiếu thảo
떠돌아다니며 장사를 하느라 집을 자주 비웠어. vì công việc buôn bán nên anh thường hay vắng nhà.
그래서 주로 아내 혼자 시부모님을 모시고 지냈단다. Vì thế chị vợ hằng ngày ở nhà chăm sóc ba mẹ chồng.
그러던 어느 날, 시어머니가 덜컥 세상을 떠났어. Một ngày nọ, mẹ chồng đột ngột qua đời.
그 동안 먹을 거며 입을 거며 영감님 뒷바라지는 Trước đây, mẹ chồng thường nấu ăn, giặt đồ cho bố chồng.
시어머니가 도맡아 해 왔는데 어쩌면 좋아. Từ đây ai sẽ làm những công việc đó cho bố chồng đây.
“아이고, 할멈이 없으니 다 귀찮구나.” “Ôi , không có bà thì ta mệt lắm đây”
더욱이 영감님이 손가락 하나 까딱 않으니까 Bố chồng không hề động đậy
며느리 일감이 부쩍 늘어났지 뭐야. nên việc cô con dâu phải làm tăng lên rất nhiều.
“아버지, 춥지 않으세요?” Cha ơi, cha bị lạnh à?
아들은 틈틈이 이부자리도 깔아 드리고, Người con trai trải mền đắp cho cha.
간식도 사다 드리며 자잘하게 신경을 썼어. mua quà vặt và quan tâm đến giấc ngủ của ông.
그래 봤자 아들은 주로 밖에 있었지. Nhưng dù gì đi chăng nữa người con trai cũng chủ yếu ở bên ngoài.
며느리는 혼잣손에 시아버지 모시기가 점점 더 싫어졌단다. Người con dâu dần dần đâm ra ghét việc một mình phụng dưỡng bố chổng.
며느리가 잘 챙겨 주지 않으니 Vì không được con dâu chăm sóc
영감님 몸에서는 고약한 냄새가 났어. nên cơ thể ông ngày càng bốc mùi hôi.
옷이고 몸이고 퀴퀴한 냄새가 풀풀 풍겼지 뭐야. Thân hình và áo quần của ông cụ bốc mùi khai khai.
“아이고, 아버님은 왜 저러고 사실까?” “Ôi cha làm sao có thể sống như thế này?”
며느리는 얼굴을 찌푸리며 중얼거리곤 했지. Cô con dâu nhăn mặt và lẩm bẩm một mình.
“얘야, 배고프니 밥 좀 다오.” “Trời ơi, cha đói bụng quá. Có gì cho cha ăn không?”
며느리는 못 들은 척 말대꾸도 안 하고, Cô con dâu giả vờ như không nghe thấy gì.
날이 갈수록 점점 더 불퉁스럽게 굴었단다. Và ngày càng trở nên ương bướng hơn.
‘밥을 적게 드리면 똥오줌도 덜 나올 테고, Nếu mình cho ông ta ăn ít hơn thì ông ta ít đi tiểu tiện hơn.
몸이 약해져서 빨리 돌아가시겠지?’ cơ thể sẽ yếu đi rồi ông sẽ mau chết đi “
며느리는 영감님 밥을 차츰차츰 줄여 나갔어. Vì vậy cô con dâu giảm bớt đồ ăn của bố chồng.
영감님 밥이 새 모이만 해졌어. Cuối cùng, đồ ăn dành cho bố chồng nhỏ dần lại như miếng mồi của chim vậy.
반찬이라고는 달랑 김치 한 쪽이거나 간장 한 종지뿐이었지. Thức ăn chỉ là vài miếng dưa Kimchi và thìa xì dầu.
“아이고, 배고파.” “Ôi, ta đói bụng quá.”
영감님은 갈수록 기운이 쑥쑥 빠졌어. Ngày qua ngày người cha chồng càng gầy ốm đi
그리고 얼마 못 가 끙끙 앓기 시작했지. không lâu sau ông ta bị bệnh nặng.
하루는 집에 돌아온 아들이 Một ngày nọ, con trai ông ta trở về nhà
바싹 여윈 영감님을 보고 깜짝 놀랐어. và rất ngạc nhiên khi thấy cha mình ốm yếu.
“아버지, 어디 편찮으세요?” “Cha ơi, cha bị ốm hả cha?”
“아, 아니다. 괜찮다.” “Không, không , cha vẫn khỏe mà.”
영감님은 며느리 눈치를 힐끔 살피고는 더듬거리며 대답했어. Ông ta liếc nhanh nhìn cô con dâu và lắp bắp trả lời.
아들은 아무래도 이상해서 Con trai ông ta thấy có điều gì đó là lạ.
집 밖으로 멀찍이 나와 다시 물어보았지. và hỏi lại cha mình lần nữa khi không có vợ ở đó.
그랬더니 영감님이 뜻밖의 말을 하는 거야. Sau đó anh ta thật bất ngờ khi nghe cha kể chuyện
“얘야, 배고파 못살겠다. “Con ơi, cha sắp chết vì đói.
맛난 음식은 관두고 밥이라도 배불리 먹고 싶구나.” Cha muốn được ăn ngon, cha ước được ăn nhiều cơm.”
아들은 기가 막히고 화도 치솟았지. Người con trai nghẹn lời và nổi giận linh đình nhưng
‘흠, 아내에게 호통을 치면 “Hừm, nếu ta trút giận với vợ mình thì
내가 없을 때 아버지를 더 구박할지도 몰라, cô ta sẽ làm khó dễ với cha mình hơn khi ta đi vắng.
좋은 수가 없을까?’ không có cách gì tốt sao?”
아들은 꾹 참고 곰곰이 생각했어. Anh nuốt giận và suy nghĩ kỹ lưỡng hơn.
“옳지, 그러면 되겠다!” “Đúng rồi. Ta đã có cách.”
아들은 시치미를 뚝 떼고 아내를 불렀어. Anh ta giả vờ không biết gì và gọi vợ đến.
“아, 세상에 신기한 일도 많지 뭐요.” “Trên thế gian này có nhiều điều kì lạ”.
“대체 무슨 일인데요?” “Chuyện gì vậy mình?”.
아내가 바싹 다가앉으며 물었어. Cô vợ đến gần và hỏi:
“북쪽 지방에 갔더니 장터에 사람들이 모여서 “Khi tôi đi đến khu vực phía Bắc
노인들을 비싼 값에 사는 게 아니겠소?” một người ở chợ mua người già với giá cao”.
“예? 노인들을 사 간다고요?” “Cái gì? Họ có mua bán người già à?”.
“암, 뽀얗게 살찐 노인만 사 갑디다.” “Chắc chắn rồi. Nhưng họ chỉ mua người già mập mạp thôi”.
“우리 아버지도 일 년만 잘 먹이면 “Trong một năm nếu chúng ta chăm sóc tốt thì cha sẽ mập mạp.
살이 포동포동 오를 테니 그때 팝시다. đến lúc đó ta bán cha đi.”
삶은 밤을 먹이면 살이 잘 오른다는 구려.” “Có lẽ hạt dẻ luộc sẽ rất tốt cho việc tăng cân”
남편의 말에 아내는 눈을 반짝거렸어. Người vợ chớp chớp mắt khi nghe chồng nói như vậy.
“그게 정말이에요?” “Ồ, vậy sao?”
며칠 뒤, 남편은 다시 장삿길에 나섰지. Vài ngày sau, chồng cô ta vắng nhà để đi buôn.
그때부터 아내는 새사람이 된 듯했어. Từ đó, cô vợ thay đổi như thể cô ta trở thành một người mới.
“아버님, 이것 좀 드셔 보세요.” “Cha ơi, mời cha ăn thử cái này ạ!”
며느리가 한 상 가득 음식을 차려 내자 Khi cô con dâu đặt tất cả các loại thức ăn trên bàn,
영감님은 무척 기뻐하며 잘 먹었어. ông ta ăn no cả bụng với niềm vui sướng.
“거참, 맛있다. 얘야, 고맙구나.” “Ôi, ngon quá. Cảm ơn con nhiều”
며느리는 삶은 밤도 꼬박꼬박 갖다 드렸단다. Ngoài ra, cô ta còn cho ông ta ăn hạt dẻ hằng ngày.
그렇게 날이 가고 달이 갈수록 Càng ngày ông ta càng mập hơn.
영감님은 통통하고 보기 좋게 살이 올랐어. ông cảm thấy thích khi mình mập lên.
날마다 잘 먹고 며느리가 잘 보살펴 주니 vì mỗi ngày cô con dâu đem dâng cho ông nhiều thức ăn.
영감님이 얼마나 기분 좋았겠어? nên ông cảm thấy sung sướng làm sao.
그러니까 신이 나서 부지런히 움직였지. Vì thế ông ta bắt đầu chăm chỉ vui vẻ làm việc hơn.
앙앙 우는 손자는 업어서 토닥토닥 달래고, Ông ta bồng đứa cháu nội đang khóc trên tay mình
밭에 나가 김도 쓱쓱 매고, và nhổ cỏ trên đồng.
거름도 퍼다가 밭에 척척 뿌리는 게 아니겠어. Rồi ông ta thu gom và rải phân khắp cả cánh đồng.
“아유, 아버님 제발 좀 쉬세요.” “Cha ơi, cha nghỉ tay đi”.
“놀면 뭐 하니, 조금이라도 보탬이 되어야지.” “Cha không làm gì ra tiền. Hãy để cha phụ giúp việc nhà”.
영감님은 믿을 수 없을 만큼 바지런해졌어. Không ngờ, ông ta làm việc chăm chỉ
며느리의 눈빛도 몰라보게 순해졌지. và đôi mắt ông ta nhanh nhẹn hơn.
며느리도 영감님도 하하 호호 웃을 일이 많아서 좋았단다. Cô con dâu và bố chồng cảm thấy hạnh phúc và luôn vui vẻ với nhau. ‘ha, ha, ha’
그럭저럭 일 년이 지났어. Một năm trôi qua.
어느 날, 남편이 장사를 마치고 돌아와 아내에게 말했지. Vào một ngày nọ, anh chồng kết thúc chuyến đi buôn và trở về nhà với vợ.
“이제 살이 뽀얗게 쪘으니 아버지를 내다 팝시다.” “Cha tôi trông đủ mập rồi đấy. Vì thế, hãy đem cha ra chợ bán.”
물론 아내를 떠보느라 하는 말이었어. Thực ra anh ta muốn biết vợ mình nghĩ gì.
그 말을 듣고, 아내는 두 팔을 내저었단다. Cô ta quyết liệt phản đối lời đề nghị của chồng và lắc lắc tay chồng.
“아니, 무슨 소리예요? “Anh nói gì vậy?
아버님이 집에서 얼마나 큰 몫을 하신다고요. Cha đã làm việc chăm chỉ.
다시는 그런 소리 마세요.” Đừng bao giờ nói vậy nữa”.
“알았소, 그렇게 하리다. “Được thôi, anh không nhắc lại nữa.
당신이 정 싫다면 할 수 없지.” Nếu như em không thích điều này”
아들은 자기 뜻대로 된 걸 남몰래 기뻐했지. Người con trai thầm hạnh phúc khi nghe điều đó.
부부는 영감님을 모시고 오래도록 잘 살았더래. Cuối cùng, hai vợ chồng chăm lo cho cha chu đáo và sống hạnh phúc mãi mãi.
Có thể bạn thích
TƯ VẤN DU HỌC HÀN QUỐC 24/7
HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA
Học 3000 Từ Vựng Tiếng Anh Qua Thơ Lục Bát Full
Học tiếng Anh qua thơ lục bát cũng giống như qua bài hát sẽ giúp bạn ghi nhớ từ vựng tiếng Anh nhanh hơn, cùng học 3000 từ vựng tiếng Anh qua thơ ngay nào.
Bài thơ lục bát học từ vựng tiếng Anh
Hello có nghĩa xin chào
Goodbye tạm biệt, thì thào Whisper
Lie nằm, Sleep ngủ, Dream mơ
Thấy cô gái đẹp See girl beautiful
I want tôi muốn, kiss hôn
Lip môi, Eyes mắt… sướng rồi… oh yeah!
Long dài, short ngắn, tall cao
Here đây, there đó, which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câu
Lesson bài học, rainbow cầu vồng
Husband là đức ông chồng
Daddy cha bố, please don”t xin đừng
Darling tiếng gọi em cưng
Merry vui thích, cái sừng là horn
Rách rồi xài đỡ chữ torn
To sing là hát, a song một bài
Nói sai sự thật to lie
Go đi, come đến, một vài là some
Đứng stand, look ngó, lie nằm
Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
One life là một cuộc đời
Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu
Lover tạm dịch ngừơi yêu
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là chữ the moon
World là thế giới, sớm soon, lake hồ
Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
Đêm night, dark tối, khổng lồ giant
Fund vui, die chết, near gần
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn
Burry có nghĩa là chôn
Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch là car
Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam
Thousand là đúng…mười trăm
Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ
Wait there đứng đó đợi chờ
Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu
Trừ ra except, deep sâu
Daughter con gái, bridge cầu, pond ao
Enter tạm dịch đi vào
Thêm for tham dự lẽ nào lại sai
Shoulder cứ dịch là vai
Writer văn sĩ, cái đài radio
A bowl là một cái tô
Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô
Máy khâu dùng tạm chữ sew
Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm
Shelter tạm dịch là hầm
Chữ shout là hét, nói thầm whisper
What time là hỏi mấy giờ
Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim
Gặp ông ta dịch see him
Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi
Mountain là núi, hill đồi
Valley thung lũng, cây sồi oak tree
Tiền xin đóng học school fee
Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm
To steal tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay boycott, gia cầm poultry
Cattle gia súc, ong bee
Something to eat chút gì để ăn
Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng
Exam thi cử, cái bằng licence…
Lovely có nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp thường thường so so
Lotto là chơi lô tô
Nấu ăn là cook, wash clothes giặt đồ
Push thì có nghĩa đẩy, xô
Marriage đám cưới, single độc thân
Foot thì có nghĩa bàn chân
Far là xa cách còn gần là near
Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide
Dream thì có nghĩa giấc mơ
Month thì là tháng, thời giờ là time
Job thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman
Close friend có nghĩa bạn thân
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite
Short là ngắn, long là dài
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
Autumn có nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ, cái tù là jail
Duck là vịt, pig là heo
Rich là giàu có, còn nghèo là poor
Crab thi` có nghĩa con cua
Church nhà thờ đó, còn chùa temple
Aunt có nghĩa dì, cô
Chair là cái ghế, cái hồ là pool
Late là muộn, sớm là soon
Hospital bệnh viẹn, school là trường
Dew thì có nghĩa là sương
Happy vui vẻ, chán chường weary
Exam có nghĩa kỳ thi
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.
Region có nghĩa là miền,
Interupted gián đoạn còn liền next to.
Coins dùng chỉ những đồng xu,
Còn đồng tiền giấy paper money.
A moment một lát còn ngay ringht now,
Brothers-in-law đồng hao.
Farm-work đòng áng, đồng bào Fellow- countryman
Narrow- minded chỉ sự nhỏ nhen,
Open-handed hào phóng còn hèn là mean.
Vẫn còn dùng chữ still,
Kỹ năng là chữ skill khó gì!
Gold là vàng, graphite than chì.
Munia tên gọi chim ri
Kestrel chim cắt có gì khó đâu.
Migrant kite là chú diều hâu
Warbler chim chích, hải âu petrel
Stupid có nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
How many có nghĩa bao nhiêu.
Too much nhiều quá, a few một vài
Right là đúng, wrong là sai
Chess là cờ tướng, đánh bài playing card
Flower có nghĩa là hoa
Hair là mái tóc, da là skin
Buổi sáng thì là morning
King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
Wander có nghĩa lang thang
Màu đỏ là red, màu vàng yellow
Yes là đúng, không là no
Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
Sleep là ngủ, go là đi
Weakly ốm yếu healthy mạnh lành
White là trắng, green là xanh
Hard là chăm chỉ, học hành study
Ngọt là sweet, kẹo candy
Butterfly là bướm, bee là con ong
River có nghĩa dòng sông
Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ
Dirty có nghĩa là dơ
Bánh mì bread, còn bơ butter
Bác sĩ thì là doctor
Y tá là nurse, teacher giáo viên
Mad dùng chỉ những kẻ điên,
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.
A song chỉ một bài ca.
Ngôi sao dùng chữ star, có liền!
Firstly có nghĩa trước tiên
Silver là bạc, còn tiền money
Biscuit thì là bánh quy
Can là có thể, please vui lòng
Winter có nghĩa mùa đông
Iron là sắt còn đồng copper
Kẻ giết người là killer
Cảnh sát police, lawyer luật sư
Emigrate là di cư
Bưu điện post office, thư từ là mail
Follow có nghĩa đi theo
Shopping mua sắm còn sale bán hàng
Space có nghĩa không gian
Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand
Stupid có nghĩa ngu đần
Thông minh smart, equation phương trình
Television là truyền hình
Băng ghi âm là tape, chương trình program
Hear là nghe watch là xem
Electric là điện còn lamp bóng đèn
Praise có nghĩa ngợi khen
Crowd đông đúc, lấn chen hustle
Capital là thủ đô
City thành phố, local địa phương
Country có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng còn vườn garden
Chốc lát là chữ moment
Fish là con cá, chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ, great writer văn hào
Tall thì có nghĩa là cao
Short là thấp ngắn, còn chào hello
Uncle là bác, elders cô.
Shy mắc cỡ, coarse là thô.
Come on có nghĩa mời vô,
Go away đuổi cút, còn vồ pounce.
Poem có nghĩa là thơ,
Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.
Bầu trời thường gọi sky,
Life là sự sống còn die lìa đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi
Fully là đủ, nửa vời by halves
Ở lại dùng chữ stay,
Bỏ đi là leave còn nằm là lie.
Tomorrow có nghĩa ngày mai
Hoa sen lotus, hoa lài jasmine
Madman có nghĩa người điên
Private có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ feeling
Camera máy ảnh hình là photo
Động vật là animal
Big là to lớn, little nhỏ nhoi
Elephant là con voi
Goby cá bống, cá mòi sardine
Mỏng mảnh thì là chữ thin
Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm
Visit có nghĩa viếng thăm
Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi
Mouse con chuột, bat con dơi
Separate có nghĩa tách rời, chia ra
Gift thì có nghĩa món quà
Guest thì là khách chủ nhà house owner
Bệnh ung thư là cancer
Lối ra exit, enter đi vào
Up lên còn xuống là down
Beside bên cạnh, about khoảng chừng
Stop có nghĩa là ngừng
Ocean là biển, rừng là jungle
Silly là kẻ dại khờ,
Khôn ngoan smart, đù đờ luggish
Hôn là kiss, kiss thật lâu.
Cửa sổ là chữ window
Special đặc biệt normal thường thôi
Lazy… làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ việc go on,
Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!
Cằm CHIN có BEARD là râu
RAZOR dao cạo, HEAD đầu, da SKIN
THOUSAND thì gọi là nghìn
BILLION là tỷ, LOOK nhìn, rồi THEN
LOVE MONEY quý đồng tiền
Đầu tư INVEST, có quyền RIGHTFUL
WINDY RAIN STORM bão bùng
MID NIGHT bán dạ, anh hùng HERO
COME ON xin cứ nhào vô
NO FEAR hổng sợ, các cô LADIES
Con cò STORKE, FLY bay
Mây CLOUD, AT ở, BLUE SKY xanh trời
OH! MY GOD…! Ối! Trời ơi
MIND YOU. Lưu ý WORD lời nói say
HERE AND THERE, đó cùng đây
TRAVEL du lịch, FULL đầy, SMART khôn
Cô đõn ta dịch ALONE
Anh văn ENGLISH, nổi buồn SORROW
Muốn yêu là WANT TO LOVE
OLDMAN ông lão, bắt đầu BEGIN
EAT ăn, LEARN học, LOOK nhìn
EASY TO FORGET dễ quên
BECAUSE là bỡi… cho nên, DUMP đần
VIETNAMESE, người nước Nam
NEED TO KNOW… biết nó cần lắm thay
SINCE từ, BEFORE trước, NOW nay
Đèn LAMP, sách BOOK, đêm NIGHT, SIT ngồi
SORRY thương xót, ME tôi
PLEASE DON”T LAUGH đừng cười, làm ơn
FAR Xa, NEAR gọi là gần
WEDDING lễ cưới, DIAMOND kim cương
SO CUTE là quá dễ thương
SHOPPING mua sắm, có sương FOGGY
SKINNY ốm nhách, FAT: phì
FIGHTING: chiến đấu, quá lỳ STUBBORN
COTTON ta dịch bông gòn
A WELL là giếng, đường mòn là TRAIL
POEM có nghĩa làm thơ,
POET Thi Sĩ nên mơ mộng nhiều.
ONEWAY nghĩa nó một chiều,
THE FIELD đồng ruộng, con diều là KITE.
Của tôi có nghĩa là MINE,
TO BITE là cắn, TO FIND kiếm tìm
TO CARVE xắt mỏng, HEART tim,
DRIER máy sấy, đắm chìm TO SINK.
FEELING cảm giác, nghĩ THINK
PRINT có nghĩa là in, DARK mờ
LETTER có nghĩa lá thơ,
TO LIVE là sống, đơn sơ SIMPLE.
CLOCK là cái đồng hồ,
CROWN vương niệm, mã mồ GRAVE.
KING vua, nói nhảm TO RAVE,
BRAVE can đảm, TO PAVE lát đường.
SCHOOL nghĩa nó là trường,
LOLLY là kẹo, còn đường SUGAR.
Station trạm GARE nhà ga
FISH SAUCE nước mắm, TOMATO là cá chua
EVEN huề, WIN thắng, LOSE thua
TURTLE là một con rùa
SHARK là cá mập, CRAB cua, CLAW càng
COMPLETE là được hoàn toàn
FISHING câu cá, DRILL khoan, PUNCTURE dùi
LEPER là một người cùi
CLINIC phòng mạch, sần sùi LUMPY
IN DANGER bị lâm nguy
Giải phầu nhỏ là SUGERY đúng rồi
NO MORE ta dịch là thôi
AGAIN làm nữa, bồi hồi FRETTY
Phô mai ta dịch là CHEESE
CAKE là bánh ngọt, còn mì NOODLE
ORANGE cam, táo APPLE
JACK-FRUIT trái mít, VEGETABLE là rau
CUSTARD-APPLE mãng cầu
PRUNE là trái táo tàu, SOUND âm
LOVELY có nghĩa dễ thương
PRETTY xinh đẹp, thường thường SO SO
LOTTO là chơi lô tô
Nấu ăn là COOK, WASH CLOTHES giặt đồ
PUSH thì có nghĩa đẩy, xô
MARRIAGE đám cưới, SINGLE độc thân
FOOT thì có nghĩa bàn chân
FAR là xa cách, còn gần là NEAR
SPOON có nghĩa cái thìa
Toán trừ SUBTRACT, toán chia DIVIDE
PLOUGH tức là đi cày
WEEK tuần MONTH tháng, WHAT TIME mấy giờ
Theo chúng tôi
Tuyển Tập Truyện Cười Song Ngữ Hàn Việt
Những câu chuyện cười song ngữ không những giúp bạn thư giản, xả tress mà còn làm tăng vốn từ vựng tiếng Hàn một cách hiệu quả.
Các bạn đã sẵn sàng cười nghiêng ngã với những câu chuyện của chúng tôi chưa? Bắt đầu thôi nào!
누가 매너없어. Đứa nào bất lịch sự
저는 서울로 놀러 가는 친구와 함께 지하철에 올라탔습니다. 그 날 지하철은 후덥지근 했어요. 그런데 어디선가 구수한(?)향내가 올라왔습니다.
‘윽…이건 보통 방귀가 아니고 똥 방귀다!!!!…..
전 지하철 안에서 뀐 사람이 들으라고 온 세상 사람들에게 말하듯 친구에게 외쳤죠.
“야, 어디서 이상한 냄새 안나니??” 어우, 진짜 누가 매너 없이”
옆에 있던 친구에게서 온 문자였지요.
Tui cùng với đứa bạn đi tàu điện ngầm đến seoul chơi. Chuyến tàu điện ngầm hôm đó rất oi bức ngột ngạt.
Nhưng mà lúc đó thì bỗng có một mùi thơm ( thủm thủm thì có) tỏa ra.
‘Hự hự… cái này không phải mà mùi rắm thông thường mà là rắm chuẩn bị ị nè!!!’
Tôi gào lên với đứa bạn như thể nói với toàn bộ mọi người, để ai đã đánh rắm trong tàu điện ngầm nghe được.
“Này! Cậu không ngửi thấy cái mùi thủm thủm kì kì ở đâu đó hả? Bà nội cha nó! Kẻ bất lịch sự nào chui ra vậy trời!”
Lúc đó thì điện thoại của tui có tin nhắn đến.
Thì ra là tin nhắn của đứa bạn tui đứng bên cạnh.
“Là tao đó con quỹ. Yên lặng cho tao nhờ”
시체들의 사연 câu chuyện về 3 cái xác chết.
시체실에 3명의 시체들이 왔다. 그런데 시체 모두 웃고 잇는 것이다.
그래서 검사관이 물었다.
“아니, 시체들이 왜 웃는 거요?”
“네~ 이 첫 번째 시체는 일억 원짜리 복권에 당첨되어서
심장마비로 죽은 사람. 그리고 이 두 번째 사람도 심장마비인데 자기 자식이 일등 했다고 충격 받아서 죽은 사람입니다” 라고 했다.
“이 세 번째 사람은 벼락을 맞았습니다.”
‘벼락을 맞았는데 왜 웃고 있어??”
‘”네~사진 찍는 줄 알고 그랬답니다.”
Có 3 cái xác chết được mang đến nhà xác. Nhưng mà tất cả 3 cái xác đều trong tình trạng cười.
Vì vậy người đi kiểm tra mới hỏi rằng:
“Ủa? sao mấy cái xác này lại cười vậy?”
“Dạ… Cái xác đầu là chết do nhồi máu cơ tim vì người này trúng số 100 triệu won. Cái xác thứ 2 cũng chết do nhồi máu cơ tim vì đứa con của người này nói là nó đạt hạng nhất, thế là bị sốc và chết queo”
Người đi kiểm tra hỏi tiếp:
“Thế người thứ 3 thì thế nào?”
“Dạ người thứ 3 bị sét đánh chết ạ”
“Bị sét đánh mà sao còn cười nữa?”
“Dạ… em nghĩ là người này lúc đó đang chụp ảnh nên mới như thế”.
Phần từ vựng:
chúng tôi dịch
Cập nhật thông tin chi tiết về Từ Vựng Và Hội Thoại Học Tiếng Hàn Qua Truyện Ngắn Song Ngữ trên website Kovit.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!