Xu Hướng 3/2023 # Học Tiếng Anh Bằng Thơ Vần ⋆ Sie.vn # Top 8 View | Kovit.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Học Tiếng Anh Bằng Thơ Vần ⋆ Sie.vn # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Học Tiếng Anh Bằng Thơ Vần ⋆ Sie.vn được cập nhật mới nhất trên website Kovit.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Sử dụng thơ (có) vần để học tập là một giải pháp hiệu quả, giúp người học dễ nhớ các kiến thức tưởng chừng rất khô khan. Thơ có vần đã trở nên quen thuộc với các bạn học sinh, sinh viên qua các bài thơ để nhớ kiến thức các môn học như môn Toán với “Muốn tính diện tích hình thang/Giá trị hai đáy nhớ mang cộng vào/Tổng này nhân với chiều cao/Chia đôi lấy nửa thế nào chẳng ra…”, môn Lý như “Muốn tìm vận tốc thì sao?/Quãng đường thời dưới chia nhau ra liền/Quãng thì lấy vận nhân thời/Quãng mà chia vận thì thời ra ngay …”, hay các bài thơ Hóa trị “Ca là chú Can xi/Ba là cậu Bari họ hàng/Au tên gọi là Vàng/Ag là Bạc cùng làng với nhau…” trong môn Hóa học. Trong góc ngoại ngữ tuần này, Admin chia sẻ với các quý vị một số bài thơ vần để học môn Anh Văn. Hy vọng rằng qua bài viết, các bạn yêu thích môn tiếng Anh sẽ có những bài thơ riêng để nhớ kiến thức ngữ pháp và từ vựng môn học thú vị này!

1. Học ngữ pháp tiếng Anh với thơ vần

Sánh hơn “er” ngắn “more” dài Ngang “as” kém “less” hoặc xài not so Sánh nhất “the…est”, “the most” Kém thì “the least” nhớ lâu không mờ!

(Chủ đềngữ pháp: So sánh)

2. Thơ vần từ vựng tiếng Anh

Hello có nghĩa xin chào,

Goodbye tạm biệt, thì thào Wishper.

Lie nằm, Sleep ngủ, Dream mơ

Thấy cô gái đẹp See girl beautiful,

I want tôi muốn, kiss hôn,

Lip môi, Eyes mắt … sướng rồi… oh yeah!

Long dài, short ngắn, tall cao,

Here đây, there đó, which nào, where đâu,

Sentence có nghĩa là câu,

Lesson bài học, rainbow cầu vồng,

Husband là đức ông chồng,

Daddy cha bố, please don’t xin đừng,

Darling tiếng gọi em cưng.

Merry vui thích, cái sừng là horn.

Rách rồi xài đỡ chữ torn,

To sing là hát, a song một bài.

Nói sai sự thật to lie,

Go đi, come đến, một vài là some.

Đứng stand, look ngó, lie nằm,

Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi.

One life là một cuộc đời,

Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu.

Lover tạm dịch ngừơi yêu,

Charming duyên dáng, mỹ miều graceful.

Mặt trăng là chữ the moon,

World là thế giới, sớm soon, lake hồ.

Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe,

Đêm night, dark tối, khổng lồ giant.

Fund vui, die chết, near gần,

Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn.

Burry có nghĩa là chôn,

Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta.

Stop có nghĩa là ngừng,

Ocean là biển , rừng là jungle.

Silly là kẻ dại khờ,

Khôn ngoan smart, đù đờ luggish.

Hôn là kiss, kiss thật lâu.

Cửa sổ là chữ window,

Special đặc biệt, normal thường thôi.

Lazy… làm biếng quá rồi,

Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon.

Hứng thì cứ việc go on,

Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!

Màu đỏ là red, màu vàng yellow,

Yes là đúng, không là no.

Fast là nhanh chóng, slow chậm rì,

Sleep là ngủ, go là đi.

Weakly ốm yếu, healthy mạnh lành,

White là trắng, green là xanh.

Hard là chăm chỉ , học hành study,

Flower có nghĩa là hoa.

Hair là mái tóc, da là skin

Buổi sáng thì là morning

King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng.

Wander có nghĩa lang thang

Ngọt là sweet, kẹo candy

Butterfly là bướm, bee là con ong

River có nghĩa dòng sông,

Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ.

Dirty có nghĩa là dơ,

Bánh mì bread, còn bơ butter.

Bác sĩ thì là doctor,

Y tá là nurse, teacher giáo viên.

Mad dùng chỉ những kẻ điên,

Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.

A song chỉ một bài ca.

Ngôi sao dùng chữ star, có liền!

Firstly có nghĩa trước tiên,

Silver là bạc , còn tiền money.

Biscuit thì là bánh quy,

Can là có thể, please vui lòng.

Winter có nghĩa mùa đông,

Iron là sắt còn đồng copper.

Kẻ giết người là killer,

Cảnh sát police , lawyer luật sư.

Emigrate là di cư,

Bưu điện post office, thư từ là mail.

Follow có nghĩa đi theo,

Shopping mua sắm còn sale bán hàng.

Space có nghĩa không gian.

Anh văn english , nổi buồn sorrow,

Muốn yêu là want to love.

Old man ông lão, bắt đầu begin,

Eat ăn, learn học, look nhìn.

Easy to forget dễ quên,

Because là bởi … cho nên , dump đần.

Vietnamese , người nước Nam,

Need to know… biết nó cần lắm thay.

Since từ, before trước, now nay,

Đèn lamp, sách book, đêm night, sit ngồi.

Sorry thương xót, me tôi,

Please don’t laugh đừng cười, làm ơn.

Far xa, near gọi là gần,

Wedding lễ cưới, diamond kim cương.

So cute là quá dễ thương,

Shopping mua sắm, có sương foggy.

Skinny ốm nhách, fat phì,

Fighting chiến đấu, quá lỳ stubborn.

Cotton ta dịch bong gòn,

A well là giếng, đường mòn là trail.

Poem có nghĩa làm thơ,

Poet thi sĩ nên mơ mộng nhiều.

One way nghĩa nó một chiều,

The field đồng ruộng, con diều là kite.

Jack-fruit trái mít, Vegetable là rau,

Custard-apple mãngcầu.

Prune là trái táo tàu,

Lovely có nghĩa dễ thương.

Pretty xinh đẹp, thường thường so so,

Lotto là chơi lô tô.

Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ.

Push thì có nghĩa đẩy, xô,

Marriage đám cưới, single độc thân.

Foot thì có nghĩa bàn chân,

Far là xa cách, còn gần là near.

Spoon có nghĩa cái thìa,

Toán trừ subtract, toán chia divide.

Plough tức là đi cày,

Week tuần month tháng, what time mấy giờ.

Kim Chung sưu tầm và tổng hợp

Những Câu Danh Ngôn Hay Nói Về Cha Mẹ Gia Đình Bằng Tiếng Anh Ý Nghĩa Nhất • Adayne.vn

Home

Những câu nói hay

Những câu danh ngôn hay nói về cha mẹ gia đình bằng tiếng Anh ý nghĩa nhất

Những câu nói hay

Những câu danh ngôn hay nói về cha mẹ gia đình bằng tiếng Anh ý nghĩa nhất

admin

Save

Saved

Removed

1

Những câu nói danh ngôn hay về cha mẹ gia đình bằng tiếng Anh ý nghĩa nhất không thể bỏ qua. Cha mẹ là người sinh ra và nuôi dưỡng chúng ta trưởng thành. Công ơn của cha mẹ không thể kể hết. Tình cảm của cha mẹ được đúc kết nhiều trong những câu nói, câu danh ngôn, tục ngữ, thơ ca… Gia đình là một thứ tình cảm thiêng liêng và cao cả của mỗi con người, đặc biệt khi nói về cha mẹ cảm xúc của chúng ta luôn đong đầy và những câu nói hay về cha mẹ bằng tiếng Anh càng gợi lên cho chúng ta nỗi nhớ thương về cha mẹ. Hãy trân trọng tình yêu bao la của người như là cách để bạn trả chút ơn mà cha mẹ đã nuôi dưỡng ta nên người.

Những câu nói tiếng anh về mẹ hay và ý nghĩa nhất

1. I have a million roses I would give them all to my mom because of the million things moms do.

Nếu tôi có triệu đóa hồng tôi sẽ tặng chúng hết cho mẹ vì hàng triệu thứ mẹ đã làm vì tôi.

2. I believe in love at first sight because I loved my mom since I opened my eyes.

Tôi tin vào tình yêu sét đánh bởi vì tôi yêu mẹ mình từ lúc tôi nhìn thấy cuộc sống này.

3. A mother understands what a child does not say.

Người mẹ hiểu được lời đứa trẻ chưa biết nói.

4. Because even if the whole world was throwing rocks at you, if you had your mother at your back, you’d be okay.

Nếu cả thế giới ném đá vào bạn, nếu bạn có mẹ đứng sau lưng, bạn sẽ ổn.

5. No one understands my ills, nor the terror that fills my breast, who does not know the heart of a mother.

Không ai có thể hiểu những đau khổ, hay nỗi kinh hoàng dâng lên trong lồng ngực, nếu người đó không hiểu trái tim của một người mẹ.

6. When you are a mother, you are never really alone in your thoughts. A mother always has to think twice, once for herself and once for her child.

Khi bạn là một người mẹ, bạn không bao giờ thực sự cô độc trong suy nghĩ của mình. Một người mẹ luôn phải nghĩ hai lần, một lần cho bản thân và một lần cho con cái.

7. No matter what the issue, no matter how bad how seemingly hopeless, a mother never gives up on you because she knows love never fails, this she gets from above.

Không quan trọng là vấn đề gì, không quan trọng sự tuyệt vọng có vẻ tồi tệ thế nào, một người mẹ không bao giờ từ bỏ bạn vì họ biết tình yêu là bất bại, bởi vì nó là trời ban cho.

8. No matter what we go through. No matter how much we argue. In the end, you are there for me always, and I love you for that.

Bất kể chúng ta đã trải qua những chuyện gì hay sau bao lần tranh luận, cuối cùng thì mẹ vẫn ở đó và con luôn yêu mẹ vì lý do đó.

9. Always love your mother because you will never get another.

Luôn yêu thương mẹ bạn vì bạn sẽ không bao giờ có một người mẹ nào khác.

10. A mother’s love will never end. It is there from beginning to end.

Tình yêu của mẹ cho con không bao giờ chấm dứt. Nó luôn tồn tại từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc.

11. What do girls do who haven’t any mothers to help them through their troubles? – Louisa May Alcott

Các cô gái phải làm sao khi không có người mẹ giúp đỡ họ vượt qua những rắc rối?

12. Love and grief and motherhood, Fame and mirth and scorn – these are all shall befall, Any woman born.

Tình yêu, đau khổ và tình mẹ, Danh vọng, niềm vui và sự khinh miệt – tất cả những điều này sẽ đến, với bất kỳ người phụ nữ nào.

13. No one understands my ills, nor the terror that fills my breast, who does not know the heart of a mother – Marie Antoinette

Không ai có thể hiểu những đau khổ, hay nỗi kinh hoàng dâng lên trong lồng ngực, nếu người đó không hiểu trái tim của một người mẹ.

14. I love my mom because she gave me everything: she gave me love, she gave me her soul, and she gave me her time.

Tôi yêu mẹ bởi vì bà đã cho tôi mọi thứ: cho tôi tình yêu, tâm hồn và cả thời gian của mẹ nữa.

15. A mother’s love for her child is like nothing else in the world. It knows no law, no pity. It dares all things and crushes down remorselessly all that stands in its path.

Tình yêu của mẹ dành cho con không giống bất kỳ điều gì khác trên thế giới. Tình yêu đó không có luật lệ và không có hối tiếc. Tình yêu đó dám đương đầu và làm tan chảy mọi thứ trên đường lan tỏa của nó mà không chùn bước.

16. The mother-child relationship is paradoxical and, in a sense, tragic. It requires the most intense love on the mother’s side, yet this very love must help the child grow away from the mother, and to become fully independent.

Mối quan hệ giữa mẹ và con đầy nghịch lý, và theo một cách hiểu nào đó, rất bi thảm. Nó đòi hỏi tình yêu vô cùng lớn lao của người mẹ, nhưng cũng chính tình yêu này giúp đứa con trưởng thành khi rời xa người mẹ và trở nên độc lập hoàn toàn.

17. Mother’s love is peace. It need not be acquired, it need not be deserved.

Tình yêu của người mẹ là cao cả. Nó không cần bạn phải đạt được, nó không cần bạn phải xứng đáng.

18. Mothers hold their children’s hands for a short while, but their hearts forever.

Người mẹ nắm lấy tay con mình chỉ trong một lúc, nhưng trái tim của con là vĩnh viễn.

19. A mother who is really a mother is never free.

Người mẹ thật sự chẳng bao giờ rảnh rỗi.

20. A mother’s happiness is like a beacon, lighting up the future but reflected also on the past in the guise of fond memories.

21. A mother’s life, you see, is one long succession of dramas, now soft and tender, now terrible. Not an hour but has its joys and fears.

Bạn thấy đấy, cuộc đời của một người mẹ là chuỗi kịch tính dài liên tiếp, lúc dịu dàng và êm ái, lúc kinh hoàng. Không ngắn ngủi một giờ nhưng đầy cả niềm vui và sợ hãi.

22. Mother’s love grows by giving.

Tình thương của mẹ lớn lên bởi sự cho đi.

23. The heart of a mother is a deep abyss at the bottom of which you will always find forgiveness.

Trái tim của người mẹ là vực sâu muôn trượng mà ở dưới đáy, bạn sẽ luôn tìm thấy sự tha thứ.

24. It is only in the act of nursing that a woman realizes her motherhood in visible and tangible fashion; it is a joy of every moment.

Chỉ trong sự nuôi dưỡng, người phụ nữ mới nhận ra bổn phận làm mẹ của mình một cách rõ ràng và hiện hữu; nó là niềm vui trong mọi khoảng khắc.

25. A mother who is really a mother is never free.

Người mẹ thật sự chẳng bao giờ rảnh rỗi.

26. A mother’s happiness is like a beacon, lighting up the future but reflected also on the past in the guise of fond memories.

Hạnh phúc của người mẹ giống như đèn hiệu, soi sáng tương lai nhưng cũng phản chiếu lên quá khứ trong vỏ ngoài của những ký ức yêu thương.

27. A mother’s life, you see, is one long succession of dramas, now soft and tender, now terrible. Not an hour but has its joys and fears.

Anh thấy đấy, cuộc đời của một người mẹ là chuỗi kịch tính dài liên tiếp, lúc dịu dàng và êm ái, lúc kinh hoàng. Không ngắn ngủi một giờ nhưng đầy cả niềm vui và sợ hãi.

28. When you are a mother, you are never really alone in your thoughts. A mother always has to think twice, once for herself and once for her child.

Khi bạn là một người mẹ, bạn không bao giờ thực sự cô độc trong suy nghĩ của mình. Một người mẹ luôn phải nghĩ hai lần, một lần cho bản thân và một lần cho con cái.

29. When you are a mother, you are never really alone in your thoughts. A mother always has to think twice, once for herself and once for her child.

Khi bạn là một người mẹ, bạn không bao giờ thực sự cô độc trong suy nghĩ của mình. Một người mẹ luôn phải nghĩ hai lần, một lần cho bản thân và một lần cho con cái.

30. Home is where your Mom is.

Nhà là nơi có mẹ.

Những câu nói tiếng anh về cha hay và ý nghĩa nhất

1. If I was given a chance to start all over again, there are a lot of things I’d change about my life except one thing… my dad, who’s been there for me through it all. Love you.

Nếu con được đưa cho một cơ hội để bắt đầu lại mọi thứ từ đầu, có rất nhiều điều con muốn thay đổi trong cuộc đời của con nhưng ngoại trừ một thứ đó là bố. Người đã ở đó giúp cho con vượt qua tất cả. yêu Bố

2. You brought me every single toy that I wanted when I was young. I hope I can return the favor when I grow up by achieving every single goal that you always wanted me to. I love you.

Bố đưa cho con những thứ đồ chơi duy nhất con muốn khi mà con còn là một đứa trẻ. Con mong con có thể trở lại thuở đó khi mà con lớn lên con sẽ cố đạt mọi mục tiêu mà bạn luôn muốn con đạt được.

3. I want to be the most amazing child in the world because the most amazing father in the world deserves nothing less than that. I love you.

Con muốn trở thành đứa trẻ tuyệt vời nhất trên thế giới vì con có một người bố tuyệt vời nhất trên thế giới không gì có thể xứng đáng hơn thế. Con yêu bố.

Tình yêu của con dành cho bố giống như đường cao tốc trong giờ cao điểm. Nóc bị cản trở bởi những cơn giận giữ của tuổi mới lớn, những ngày đèn đỏ hay những hôm ủ rũ của con. Nhưng đến cuối ngày, con đường đó dẫn thẳng đến một điểm dừng – trái tim của bố. Con yêu bố.

5. I am going to write a letter to Facebook to put a HUG button on your profile so I can hug you anytime I want. I love you daddy.

Con sẽ viết một bức thư trên Facebook để đặt một nút ÔM trên trang cá nhân để con có thể ôm bố bất cứ lúc con muốn. Yêu Bố

6. All these years, I have always done what I wanted to, without thinking about its impact on you. Yet, you never did anything without thinking of its impact of me. Thanks for everything dad.

Trong những năm qua con luôn làm tất cả những gì con muốn mà không hề nghĩ rằng nó ảnh hưởng thế nào đến bố. Tuy nhiên, bố luôn làm tất cả mọi thứ con muốn và không thể thiếu ý nghĩ rằng nó sẽ ảnh hưởng thế nào đến con. Cảm ơn về tất cả, bố.

7. The worst part of being your son is that following your footsteps is going to be more difficult that climbing the highest mountain. I love you.

Phần tồi tệ nhất khi là con trai của bố là khi con theo bước chân của bố. nó còn khó hơn cả việc con phải leo lên ngọn núi cao nhất

8. Dad… sometimes I don’t say Hi, sometimes I don’t give you hugs. Sometimes I ignore you, sometimes I get annoyed at you. Regardless of my moody SOMETIMES, I want you to know that deep down inside I love you ALL THE TIME.

Bố… đôi khi con không nói “hi” đôi khi con không đưa cho bố một cái ôm , đôi khi con bỏ qua bố, đôi khi con làm phiền đến bố. Bất kể là sự ủ rũ cuả con ĐÔI KHI, con muốn cho bố biết rằng sâu thẳm trong con là tình yêu con dành cho bố TẤT CẢ THỜI GIAN.

9. When friends walk away, when life seems to come to a halt and when the world seems like the most cruel and heartless place… I think of you and everything seems perfect all over again. I love you dad.

Khi bạn bè rời xa, khi cuộc sống có vẻ như là ngưng lại và khi thế giới dường như là nơi độc ác và nhẫn tâm nhất… con nghĩ về bố và mọi thứ có vẻ hoàn hảo hơn tất cả mọi thứ. Con yêu bố.

10. There may be a thousand ways to say I Love You to a father. But for me, there is just one way to love you… UNCONDITIONALLY. I love you dad.

Có thể có hàng ngàn cách để nói “I love you” với bố . Nhưng đối với tôi chỉ có một cách duy nhất đó là yêu bố … VÔ ĐIỀU KIỆN. Con yêu bố

11. Nothing makes me feel more stronger, than knowing that I have a dad who’s got my back. I love you.

Không có gì khiến tôi cảm thấy mạnh mẽ hơn, tôi hiểu hơn hết rằng tôi có một người cha, một người luôn đứng ở phía sau tôi

12. Dad, I want to invent a time machine so I can rewind to my childhood and hit pause, to relive all the awesome memories I share with you. I love you.

các câu nói tiếng anh về bố

13. Real men are not those who kill all the bad guys and save the world in movies. Real men are those who strive to be great fathers to their children to make the world a better place – just like you. I love you dad.

người đàn ông thực thụ không phải là người chuyên đi giết những kẻ xấu và bảo vệ thế giới như trong các bộ phim. Người đàn ông thực thụ là người sẽ phấn đấu để có thể trở thành người cha tốt để là gương cho những đứa trẻ của họ và để những đứa trẻ đó giúp thế giới trở nên tốt hơn-giống như bạn vậy. yêu bố

14. My friends binge on ice cream and chocolate when they feel down and out. I just pick up the phone and call my dad. I love you.

Các bạn con sẽ ăn kem và sô-cô-la thỏa thích khi họ thấy chán chường. còn con chỉ nhấc máy lên và gọi cho bố.

15. Superman is not a fictional character found only in comic books and movies. He is my dad who I love to bits.

Siêu nhân không phải là nhân vật hư cấu mà chúng ta chỉ tìm thấy được ở trong truyện tranh và trong các bộ phim. Đó chính là bố của tôi và tôi yêu ông rất nhiều.

16. You have seen me at my worst, yet you think that I am the best. I love you dad.

Bố đã nhìn thấy con trong tình huống tồi tệ nhất, nhưng bố luôn nghĩ rằng con là nhất. Con yêu bố.

17. You have the most difficult job in the world called BEST DAD. It involves dealing with the toughest customers and clients in the world called TEENAGE SON and TEENAGE DAUGHTER. We love you daddy.

Bố có một công việc khó khan nhất trên thế giới được gọi là “Ông bố tuyệt vời nhất”. Công việc đó đòi hỏi bố phải làm việc với những khách hàng khó tính nhất được gọi là con trai và con gái tuổi mới lớn. Chúng con yêu bố

18. I expect a lot from all my friends because my dad has set high standards of friendship… by being my best friend since childhood. I love you.

Tôi mong đợi rất nhiều từ bạn bè của mình bởi vì bố tôi luôn tạo ra các chuẩn mực cao trong tình bạn … để có thể bằng được người bạn thân nhất của tôi từ khi còn nhỏ. Con yêu bố.

19. How do I describe my daddy? I just add the three letters EST after Cool, Strong and Best. I love you dad.

Làm sao con có thể miêu tả được bố của mình con chi có thể nói được qua 3 từ NHẤT : Ngầu nhất-Mạnh Mẽ nhất-Tốt nhất. Con yêu bố.

20. If all daddies of the world were like you, the future of all children would be easily predictable – perfect. I love you dad.

Nếu như tất cả các ông bố trên thế giới đều giống bố, tương tại của tất cả mọi đứa trẻ sẽ được dự đoán 1 cách dễ dàng rằng chúng sẽ thật hoàn hảo. Con yêu bố

Những câu danh ngôn về gia đình bằng tiếng anh hay nhất

1. Family means no one gets left behind or forgotten.

Gia đình nghĩa là không ai bị bỏ rơi hay quên lãng.

– David Ogden Stiers

2. Siblings: children of the same parents, each of whom is perfectly normal until they get together.

Anh chị em: những đứa trẻ cùng cha mẹ, mỗi đứa đều rất bình thường cho đến khi chúng sát cánh bên nhau.

– Sam Levenson

3. Home is where you are loved the most and act the worst.

Nhà là nơi bạn được yêu thương nhất nhưng hành xử tệ nhất.

– Marjorie Pay Hinckley

4. What can you do to promote world peace? Go home and love your family.

Bạn có thể làm gì để tuyên truyền về hòa bình? Về nhà và yêu thương gia đình của bạn.

– Mother Teresa

5. To understand your parents’ love, you must raise children yourself.

Tự nuôi con mới thấu hiểu tình yêu của cha mẹ.

– Chinese proverb (tục ngữ Trung Quốc)

6. Charity begins at home, but should not end there.

Lòng nhân ái bắt nguồn từ gia đình, nhưng không nên kết thúc luôn ở đó.

– Thomas Fuller

7. A good marriage would be between a blind wife and a deaf husband.

Một cuộc hôn nhân tốt là giữa bà vợ mù và ông chồng điếc.

– Balzac

8. Family is not an important thing, it’s everything.

Gia đình không phải là thứ quan trọng, nó là tất cả mọi thứ.

– Michael J. Fox

9. The power of finding beauty in the humblest things makes home happy and life lovely.

Khả năng tìm được cái đẹp trong những điều nhỏ bé nhất khiến gia đình trở nên hạnh phúc và cuộc đời trở nên đáng yêu.

– Louisa May Alcott

10. A man travels the world over in search of what he needs, and returns home to find it.

Một người đi khắp thế gian để lùng sục những điều anh ta muốn, và trở về nhà để tìm thấy nó.

– George Moore

11. When everything goes to hell, the people who stand by you without flinching – they are your family.

Khi mọi thứ rơi xuống địa ngục, những người còn lại bên cạnh bạn mà không do dự – họ là gia đình của bạn.

– Jim Butcher

12. Spare the rod and spoil the child – that is true. But, beside the rod, keep an apple to give him when he has done well.

Thương cho roi cho vọt – điều đó là đúng. Nhưng bên cạnh chiếc roi, hãy giữ một quả táo để tặng đứa trẻ khi chúng làm tốt.

– Martin Luther

13. A happy family is but an earlier heaven.

Một gia đình hạnh phúc là một thiên đường đến sớm.

– John Bowring

14. A mother who is really a mother is never free.

Người mẹ thật sự chẳng bao giờ rảnh rỗi.

-Balzac

15. Don’t handicap your children by making their lives easy.

Đừng gây bất lợi cho con cái bạn bằng việc cho chúng cuộc sống dễ dàng.

– Robert A Heinlein

3000 Từ Vựng Tiếng Anh Bằng Thơ Lục Bát

Học tiếng Anh bằng thơ là một trong những cách học mới hiện nay và nhiều bạn trẻ đã tự mình sáng tác ra những bài thơ học tiếng Anh để học. Học từ vựng tiếng Anh bằng thơ cũng là một trong những sáng tạo trong quá trình học tiếng Anh của nhiều người. Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ gửi đến các bạn cách học 3000 từ vựng tiếng Anh bằng thơ lục bát.

1. Part 1 – Thơ học từ vựng Tiếng Anh bằng thơ Lục bát

THOUSAND thì gọi là nghìn

LOVE MONEY quý đồng tiền

Đầu tư INVEST, có quyền RIGHTFUL

WINDY RAIN STORM bão bùng

MID NIGHT bán dạ, anh hùng HERO

COME ON xin cứ nhào vô

NO FEAR hổng sợ, các cô LADIES

OH! MY GOD...! Ối! Trời ơi

MIND YOU. Lưu ý WORD lời nói say

HERE AND THERE, đó cùng đây

Cô đõn ta dịch ALONE

Anh văn ENGLISH , nổi buồn SORROW

Muốn yêu là WANT TO LOVE

OLDMAN ông lão, bắt đầu BEGIN

EASY TO FORGET dễ quên

BECAUSE là bỡi … cho nên , DUMP đần

VIETNAMESE, người nước Nam

NEED TO KNOW … biết nó cần lắm thay

PLEASE DON’T LAUGH đừng cười, làm ơn

WEDDING lễ cưới, DIAMOND kim cương

SO CUTE là quá dễ thương

SHOPPING mua sắm, có sương FOGGY

FIGHTING chiến đấu, quá lỳ STUBBORN

COTTON ta dịch bông gòn

POEM có nghĩa làm thơ,

POET Thi Sĩ nên mơ mộng nhiều.

ONEWAY nghĩa nó một chiều,

THE FIELD đồng ruộng, con diều là KITE.

Của tôi có nghĩa là MINE,

TO BITE là cắn, TO FIND kiếm tìm

TO CARVE xắt mỏng, HEART tim,

DRIER máy sấy, đắm chìm TO SINK.

FEELING cảm giác, nghĩ THINK

PRINT có nghĩa là in, DARK mờ

LETTER có nghĩa lá thơ,

TO LIVE là sống, đơn sơ SIMPLE.

CLOCK là cái đồng hồ,

CROWN vương niệm, mã mồ GRAVE.

KING vua, nói nhảm TO RAVE,

BRAVE can đảm, TO PAVE lát đường.

SCHOOL nghĩa nó là trường,

LOLLY là kẹo, còn đường SUGAR.

STATION trạm GARE nhà ga

FISH SAUCE nước mắm, TOMATO là cá chua

TURTLE là một con rùa

COMPLETE là được hoàn toàn

LEPER là một người cùi

CLINIC phòng mạch, sần sùi LUMPY

IN DANGER bị lâm nguy

Giải phầu nhỏ là SUGERY đúng rồi

NO MORE ta dịch là thôi

AGAIN làm nữa, bồi hồi FRETTY

Phô mai ta dịch là CHEESE

CAKE là bánh ngọt, còn mì NOODLE

JACK-FRUIT trái mít, VEGETABLE là rau

CUSTARD-APPLE mãng cầu

PRUNE là trái táo tàu, SOUND âm

LOVELY có nghĩa dễ thương

PRETTY xinh đẹp, thường thường SO SO

LOTTO là chơi lô tô

Nấu ăn là COOK , WASH CLOTHES giặt đồ

PUSH thì có nghĩa đẩy, xô

MARRIAGE đám cưới, SINGLE độc thân

FOOT thì có nghĩa bàn chân

FAR là xa cách, còn gần là NEAR

SPOON có nghĩa cái thìa

Toán trừ SUBTRACT, toán chia DIVIDE

PLOUGH tức là đi cày

2. Part 2 – Thơ học từ vựng Tiếng Anh bằng thơ Lục bát

Region có nghĩa là miền,

Interupted gián đoạn còn liền next to.

Coins dùng chỉ những đồng xu,

Còn đồng tiền giấy paper money.

A moment một lát còn ngay ringht now,

Brothers-in-law đồng hao.

Farm-work đòng áng, đồng bào Fellow- countryman

Narrow- minded chỉ sự nhỏ nhen,

Open-handed hào phóng còn hèn là mean.

Vẫn còn dùng chữ still,

Kỹ năng là chữ skill khó gì!

Gold là vàng, graphite than chì.

Munia tên gọi chim ri

Kestrel chim cắt có gì khó đâu.

Migrant kite là chú diều hâu

Warbler chim chích, hải âu petrel

Stupid có nghĩa là khờ,

Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.

How many có nghĩa bao nhiêu.

Too much nhiều quá, a few một vài

Right là đúng, wrong là sai

Chess là cờ tướng, đánh bài playing card

Flower có nghĩa là hoa

Hair là mái tóc, da là skin

Buổi sáng thì là morning

King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng

Wander có nghĩa lang thang

Màu đỏ là red, màu vàng yellow

Fast là nhanh chóng, slow chậm rì

Weakly ốm yếu healthy mạnh lành

White là trắng, green là xanh

Hard là chăm chỉ , học hành study

Butterfly là bướm, bee là con ong

River có nghĩa dòng sông

Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ

Dirty có nghĩa là dơ

Bánh mì bread, còn bơ butter

Bác sĩ thì là doctor

Y tá là nurse, teacher giáo viên

Mad dùng chỉ những kẻ điên,

Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.

A song chỉ một bài ca.

Ngôi sao dùng chữ star, có liền!

Firstly có nghĩa trước tiên

Silver là bạc , còn tiền money

Biscuit thì là bánh quy

Can là có thể, please vui lòng

Winter có nghĩa mùa đông

Iron là sắt còn đồng copper

Kẻ giết người là killer

Cảnh sát police , lawyer luật sư

Emigrate là di cư

Bưu điện post office, thư từ là mail

Follow có nghĩa đi theo

Shopping mua sắm còn sale bán hàng

Space có nghĩa không gian

Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand

Stupid có nghĩa ngu đần

Thông minh smart, equation phương trình

Television là truyền hình

Băng ghi âm là tape, chương trình program

Hear là nghe watch là xem

Electric là điện còn lamp bóng đèn

Praise có nghĩa ngợi khen

Crowd đông đúc, lấn chen hustle

Capital là thủ đô

City thành phố , local địa phương

Country có nghĩa quê hương

Field là đồng ruộng còn vườn garden

Chốc lát là chữ moment

Fish là con cá, chicken gà tơ

Naive có nghĩa ngây thơ

Poet thi sĩ, great writer văn hào

Tall thì có nghĩa là cao

Short là thấp ngắn, còn chào hello

Come on có nghĩa mời vô,

Go away đuổi cút, còn vồ pounce.

Poem có nghĩa là thơ,

Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.

Bầu trời thường gọi sky,

Life là sự sống còn die lìa đời

Shed tears có nghĩa lệ rơi

Fully là đủ, nửa vời by halves

Ở lại dùng chữ stay,

Bỏ đi là leave còn nằm là lie.

Tomorrow có nghĩa ngày mai

Hoa sen lotus, hoa lài jasmine

Madman có nghĩa người điên

Private có nghĩa là riêng của mình

Cảm giác là chữ feeling

Camera máy ảnh hình là photo

Động vật là animal

Big là to lớn , little nhỏ nhoi

Elephant là con voi

Goby cá bống, cá mòi sardine

Mỏng mảnh thì là chữ thin

Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm

Visit có nghĩa viếng thăm

Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi

Mouse con chuột , bat con dơi

Separate có nghĩa tách rời , chia ra

Gift thì có nghĩa món quà

Guest thì là khách chủ nhà house owner

Bệnh ung thư là cancer

Beside bên cạnh , about khoảng chừng

Stop có nghĩa là ngừng

Ocean là biển , rừng là jungle

Silly là kẻ dại khờ,

Khôn ngoan smart, đù đờ luggish

Hôn là kiss, kiss thật lâu.

Cửa sổ là chữ window

Special đặc biệt normal thường thôi

Lazy … làm biếng quá rồi

Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon

Hứng thì cứ việc go on,

Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!

3. Part 3 – Thơ học từ vựng Tiếng Anh bằng thơ Lục bát

Hello có nghĩa xin chào

Goodbye tạm biệt, thì thào Whisper

Thấy cô gái đẹp See girl beautiful

Sentence có nghĩa là câu

Lesson bài học, rainbow cầu vồng

Husband là đức ông chồng

Daddy cha bố, please don’t xin đừng

Darling tiếng gọi em cưng

Merry vui thích, cái sừng là horn

Rách rồi xài đỡ chữ torn

To sing là hát, a song một bài

Nói sai sự thật to lie

One life là một cuộc đời

Lover tạm dịch ngừơi yêu

Charming duyên dáng, mỹ miều graceful

Mặt trăng là chữ the moon

Burry có nghĩa là chôn

Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta

Xe hơi du lịch là car

Thousand là đúng … mười trăm

Wait there đứng đó đợi chờ

Enter tạm dịch đi vào

Thêm for tham dự lẽ nào lại sai

Shoulder cứ dịch là vai

Writer văn sĩ, cái đài radio

A bowl là một cái tô

Máy khâu dùng tạm chữ sew

Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm

Shelter tạm dịch là hầm

Chữ shout là hét, nói thầm whisper

What time là hỏi mấy giờ

Gặp ông ta dịch see him

Mountain là núi, hill đồi

Valley thung lũng, cây sồi oak tree

Tiền xin đóng học school fee

Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm

To steal tạm dịch cầm nhầm

Tẩy chay boycott, gia cầm poultry

Something to eat chút gì để ăn

Exam thi cử, cái bằng licence …

Lovely có nghĩa dễ thương

Pretty xinh đẹp thường thường so so

Lotto là chơi lô tô

Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ

Push thì có nghĩa đẩy, xô

Marriage đám cưới, single độc thân

Foot thì có nghĩa bàn chân

Far là xa cách còn gần là near

Spoon có nghĩa cái thìa

Toán trừ subtract, toán chia divide

Dream thì có nghĩa giấc mơ

Month thì là tháng , thời giờ là time

Job thì có nghĩa việc làm

Lady phái nữ, phái nam gentleman

Close friend có nghĩa bạn thân

Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời

Fall down có nghĩa là rơi

Welcome chào đón, mời là invite

Short là ngắn, long là dài

Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe

Autumn có nghĩa mùa thu

Summer mùa hạ , cái tù là jail

Rich là giàu có , còn nghèo là poor

Crab thì có nghĩa con cua

Church nhà thờ đó , còn chùa temple

Aunt có nghĩa dì , cô

Chair là cái ghế, cái hồ là pool

Hospital bệnh viẹn , school là trường

Dew thì có nghĩa là sương

Happy vui vẻ, chán chường weary

Exam có nghĩa kỳ thi

Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.

Nói Về Tuổi Thơ Bằng Tiếng Anh Với Chủ Đề Ielts

TỪ VỰNG IELTS nói về tuổi thơ bằng tiếng anh

upbringing – nuôi dưỡng – Cách nuôi dạy trẻ

Bring up/brought up – nuôi nấng / nuôi nấng – quá trình nuôi dạy một đứa trẻ

have good manners – có cách cư xử tốt – lịch sự và cư xử đúng mực

lasting impression – điều gì đó ảnh hưởng sâu sắc đến bạn

takes me back – làm cho tôi nhớ lại một cái gì đó từ quá khứ

flooding back – để đột nhiên nhớ rất chi tiết

Quan trọng nhất, mặc dù, bạn cần một loạt các thì. Nói về thời thơ ấu rõ ràng đòi hỏi phải nhìn vào quá khứ, và thường yêu cầu kể chuyện. Để làm điều này với độ chính xác, bạn cần có khả năng phân biệt giữa các thời điểm trong quá khứ.

Nhìn vào câu chuyện này:

I remember coming home from school one time and seeing my brother covered in mud in the garden. He had been playing with the hose while mum and dad were out. I helped him get cleaned up, but he had gotten mud everywhere and it wasn’t easy. When mum and dad got home, they quickly figured out what had happened, but they found it funny. We still laugh about it today.

Tôi nhớ một lần đi học về và thấy anh tôi phủ đầy bùn trong vườn. Anh ấy đã chơi với cái vòi trong khi mẹ và bố ra ngoài. Tôi đã giúp anh ấy dọn dẹp , nhưng anh ấy đã vấy được bùn ở khắp mọi nơi và dọn dẹp nó thật không dễ dàng. Khi mẹ và cha có nhà, họ nhanh chóng tìm ra những gì đã xảy ra , nhưng họ tìm thấy nó buồn cười. Chúng tôi vẫn cười về nó ngày hôm nay.

Lưu ý cách các thì của động từ giúp người nghe hiểu thứ tự của các sự kiện. Một số trong những hành động này xảy ra bây giờ trong hiện tại (nhớ, cười) và những hành động khác tại các điểm khác nhau trong quá khứ. Bằng cách nói rằng “had been playing”, chúng tôi đánh dấu hành động này là xảy ra trước “coming home from school.”

CÂU HỎI: PHẦN MỘT

Q: What is your most vivid childhood memory?

Q: Ký ức tuổi thơ sống động nhất của bạn là gì?

A: I remember going out walking with my friends one day. We often used to go walking in the countryside near my home, and this time we walked really far over the fields. It started to rain really heavily, so we hid under a big tree, but then there was a thunderstorm, and you really shouldn’t stay under a tree when there’s lightning. It was really scary.

A: Tôi nhớ một ngày đi dạo với bạn bè. Chúng tôi thường đi dạo ở vùng quê gần nhà, và lần này chúng tôi đi bộ rất xa trên cánh đồng. Trời bắt đầu mưa rất to, vì vậy chúng tôi trốn dưới một cái cây lớn, nhưng sau đó có giông bão và bạn thực sự không nên ở dưới gốc cây khi có sét. Nó thật sự đáng sợ.

Q: Are you still in touch with your childhood friends?

Q: Bạn vẫn còn liên lạc với những người bạn thời thơ ấu của bạn?

A: Not really, no. We drifted apart over the years. I still get together with my best friend from primary school maybe once every year or two, but that’s all. I suppose I see what people are up to on Facebook.

A: Không thực sự, không. Chúng tôi trôi dạt qua nhiều năm. Tôi vẫn gặp bạn thân từ thời tiểu học có thể một hoặc hai năm một lần, nhưng chỉ thế thôi. Tôi cho rằng tôi thấy những gì mọi người đang làm trên Facebook.

Q: What was your favourite toy when you were a child?

Q: Đồ chơi yêu thích của bạn khi còn nhỏ là gì?

A: Hmm… Let me think… I was really into dinosaurs when I was a child, I suppose my favourite toy would have been a dinosaur. Honestly, though, I can’t remember that much.

A: Hmm lòng Hãy để tôi nghĩ rằng tôi thực sự thích khủng long khi tôi còn nhỏ, tôi cho rằng đồ chơi yêu thích của tôi sẽ là một con khủng long. Thành thật mà nói, tôi không thể nhớ được nhiều như vậy.

Q: Is it important for children to have fun? Why?

Q: Có quan trọng để trẻ vui chơi không? Tại sao?

A: Well, yes, of course. As you get older, life tends to get more and more stressful. There are so many social and economic pressures that trouble us, so I think people should be allowed to enjoy their childhoods. I mean, just look at children. They are so innocent and carefree by their nature. Why should we spoil for them? Let them have fun.

A: Vâng, vâng, tất nhiên. Khi bạn già đi, cuộc sống có xu hướng ngày càng căng thẳng. Có rất nhiều áp lực kinh tế và xã hội gây rắc rối cho chúng tôi, vì vậy tôi nghĩ mọi người nên được phép tận hưởng tuổi thơ của mình. Ý tôi là, chỉ cần nhìn vào trẻ em. Họ rất hồn nhiên và vô tư bởi bản chất của họ. Tại sao chúng ta nên chiều chuộng họ? Hãy để họ vui vẻ.

PHẦN HAI: THẺ CUE

Describe a happy childhood memory.

Bạn nên nói:

sự cố bạn nhớ xảy ra khi nào và ở đâu

người bạn với

chuyện gì đã xảy ra

và giải thích tại sao nó là một kỷ niệm vui.

PHẦN BA: CÂU HỎI

Q: Do you think people often idealise their childhoods?

Q: Bạn có nghĩ rằng mọi người thường lý tưởng hóa thời thơ ấu của họ?

A: Of course. I think that most people look back on their own childhoods with a sense of nostalgia. They remember that sense of innocence and freedom that they had, and how much that has been lost in adulthood. They also tend to look at today’s youth and feel that their own childhood was somehow better because they are now so detached from modern young people.

A: Tất nhiên rồi. Tôi nghĩ rằng hầu hết mọi người nhìn lại thời thơ ấu của chính họ với cảm giác hoài cổ. Họ nhớ cảm giác hồn nhiên và tự do mà họ có, và mất bao nhiêu ở tuổi trưởng thành. Họ cũng có xu hướng nhìn vào giới trẻ ngày nay và cảm thấy rằng tuổi thơ của họ bằng cách nào đó tốt hơn bởi vì bây giờ họ đã tách ra khỏi những người trẻ hiện đại.

Q: How does a person’s childhood influence what kind of adult they become?

Q: Tuổi thơ của một người ảnh hưởng đến loại người lớn như thế nào?

A: Well, it probably influences them in many ways, some of which are subtle and some obvious. For one example, if you have a happy, healthy childhood, you are probably more likely to become a well-adjusted adult. However, if you were subjected to bullying and abuse, you may replicate that behaviour as an adult.

A: Vâng, nó có thể ảnh hưởng đến họ theo nhiều cách, một số trong đó là tinh tế và một số rõ ràng. Một ví dụ, nếu bạn có một tuổi thơ hạnh phúc, khỏe mạnh, có lẽ bạn có nhiều khả năng trở thành một người trưởng thành được điều chỉnh tốt. Tuy nhiên, nếu bạn bị bắt nạt và lạm dụng, bạn có thể sao chép hành vi đó khi trưởng thành.

Q: When does a child become an adult in your view?

Q: Khi nào một đứa trẻ trở thành người lớn theo quan điểm của bạn?

A: Oh wow, that’s a difficult question. I suppose legally we are adults at 16 in my country, but more traditionally you are an adult at 21. For some things, you are also considered an adult at 18. However, I think growing into adulthood is more complex and inexact process. Some people mature very early and others very late, and there is probably no point at which any person could be said to have switched from childhood to adulthood.

A: Ồ wow, đó là một câu hỏi khó. Tôi cho rằng về mặt pháp lý chúng tôi là người lớn ở tuổi 16 ở đất nước tôi, nhưng theo truyền thống hơn, bạn là người trưởng thành ở tuổi 21. Đối với một số điều, bạn cũng được coi là người trưởng thành ở tuổi 18. Tuy nhiên, tôi nghĩ rằng việc trưởng thành vào tuổi trưởng thành là quá trình phức tạp và không chính xác. Một số người trưởng thành rất sớm và những người khác rất muộn, và có lẽ không có điểm nào mà bất kỳ người nào có thể nói là đã chuyển từ thời thơ ấu sang tuổi trưởng thành.

PHẦN KẾT LUẬN

Cập nhật thông tin chi tiết về Học Tiếng Anh Bằng Thơ Vần ⋆ Sie.vn trên website Kovit.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!